- Biển số xe ô tô là gì?
- Quy định về biển số xe ô tô
- Cấu tạo cơ bản của một biển số xe ô tô
- Phân loại biển số xe ô tô
- Ý nghĩa của các loại biển số xe ô tô có tại Việt Nam
- Xét theo màu sắc
- Xét theo chữ và số
- Cách tra biển số xe ô tô trên mạng đơn giản nhanh chóng
- Lợi ích khi tra biển số xe ô tô qua mạng
- Cách tra biển số xe ô tô trực tiếp
- Danh sách các biển số xe ô tô trên toàn quốc
- Danh sách biển số xe tại các tỉnh thành phía Bắc
- Danh sách biển số xe tại các tỉnh vùng duyên hải Bắc Bộ
- Danh sách biển số xe tại các tỉnh miền núi phía Bắc
- Danh sách biển số xe tại các tỉnh Bắc Trung Bộ
- Danh sách biển số xe tại các tỉnh Nam Trung Bộ
- Danh sách biển số xe tại các tỉnh Tây Nguyên
- Danh sách biển số xe tại các tỉnh Đông Nam Bộ
- Danh sách biển số xe tại các tỉnh Miền Tây
Nhu cầu tra cứu những thông tin liên qua đến biển số xe ngày càng gia tăng. Sau đây bài viết xin giới thiệu đến bạn đọc những bước đơn giản và cực kỳ tiện lợi để tra biển số xe ô tô và những thông tin về biển số xe mà bạn nên biết.
Biển số xe ô tô là gì?
Biển số xe ô tô hay còn được gọi là biển kiểm soát xe ô tô là tấm biển gắn trên mỗi xe ô tô, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cụ thể là cơ quan công an sẽ cấp khi mua xe hoặc chuyển nhượng xe ô tô.
Biển số xe ô tô được làm bằng hợp kim nhôm sắt, có dạng hình chữ nhật hoặc hơi vuông, ở trên đó có in những con số và chữ mang theo thông tin của chủ sở hữu. Vùng và địa phương quản lý, các con số cụ thể của xe khi tra trên máy tính còn cho biết được danh tính người chủ hay đơn vị đã mua nó, thời gian đã mua nó, thời gian mua nó phục vụ cho công tác an ninh…Đặc biệt thì trên đó còn có hình quốc huy dập nổi của nước Việt Nam. Những kí tự này đã được quy định và cũng có cơ quan, tổ chức thực hiện công việc hướng dẫn và đăng kí biển cho người dân khi có phương tiện giao thông.
Quy định về biển số xe ô tô
Về chất liệu của biển số xe ô tô: Biển số xe được sản xuất bằng kim loại, có lớp màng phản quang, ký hiệu bảo mật Công an hiệu sẽ đóng chìm do đơn vị đã được Bộ Công an cấp giấy phép sản xuất biển số xe, do Cục Cảnh sát giao thông quản lý; riêng biển số xe đăng ký thì tạm thời được in trên giấy.
Ký hiệu, kích thước của chữ cùng với số trên biển số đăng ký các loại xe thực hiện theo như quy định tại các phụ lục số 02, 03 và 04 ban hành kèm theo các Thông tư.
Xe ô tô được gắn cả 02 biển số ngắn, kích thước là chiều cao 165 mm, chiều dài 330 mm. Trường hợp có thiết kế của xe chuyên dùng hoặc bởi do đặc thù của xe không lắp được 02 biển ngắn, cơ quan đã đăng ký xe kiểm tra thực tế, đề xuất đến Cục trưởng Cục Cảnh sát giao thông (xe đăng ký ở ngay Cục Cảnh sát giao thông) hoặc Trưởng phòng Cảnh sát giao thông (xe được đăng ký ở địa phương) được đổi sang thành 02 biển số dài, kích thước: Chiều cao 110 mm, chiều dài 520 mm hoặc thành 01 biển số ngắn và 01 biển số dài. Kinh phí phát sinh sẽ hoàn toàn do chủ xe chịu trách nhiệm.
Cấu tạo cơ bản của một biển số xe ô tô
Mỗi chiếc xe ô tô thường sẽ gồm có 2 biển số được gắn tại vị trí ở trước và sau xe. Về hình dạng thì nó có dạng hình vuông và hình chữ nhật. Chủ xe có thể gắn cả hai biển vuông, hai biển hình chữ nhật hoặc 1 biển vuông 1 biển chữ nhật tùy vào sở thích cá nhân.
Chất liệu để cấu tạo nên biển được làm từ khung nhôm ở chính giữa có biểu tượng quốc huy của Việt Nam dập nổi. Mặt phía bên ngoài là tấm nhựa trong suốt.
Bố cục của một chiếc biển số xe ô tô gồm 2 phần bao gồm hàng số trên và hàng số dưới. Hàng số ở phía bên trên sẽ được chia làm 2.
Với hàng số ở bên trên đầu dãy số biểu thị địa phương, cơ quan tổ chức, trong nước và quốc tế, cơ quan doanh nghiệp, tại đơn vị trong khối nhà nước… Phần 2 thì sẽ được ký hiệu bằng chữ cái hàm ý để mô tả tên gọi các cơ quan, tổ chức doanh nghiệp đó.
Dãy số ghi ở hàng phía dưới là số thứ tự của xe được cấp biển nó sẽ chạy từ 0 tới hết. Hàng số này cũng sẽ thường sẽ có 4 đến 5 đơn vị.
Phân loại biển số xe ô tô
Để thuận tiện cho việc quản lý xe về trật tự, an toàn xã hội cơ quan nhà nước đã phân chia ra màu sắc, kí tự, của các biển số xe ô tô theo cơ quan và mục đích.
Biển số xe màu xanh, chữ và số có màu trắng, seri biển số sử dụng lần lượt sẽ là một trong 11 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M cấp cho các xe của các cơ quan của Đảng; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng của Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội; Văn phòng của các Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp; các Ban chỉ đạo cấp Trung ương; Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân; các ban ngành, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban về An toàn giao thông quốc gia; Ủy ban nhân dân tại các cấp và các cơ quan chuyên môn có thuộc Ủy ban nhân dân các cấp tỉnh, huyện; các tổ chức chính trị – xã hội (Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Công đoàn nước Việt Nam, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp phụ nữ ở Việt Nam, Hội cựu chiến binh của Việt Nam, Hội nông dân Việt Nam); đơn vị sự nghiệp công lập, trừ các Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe do công lập; Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước.
Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng sẽ có ký hiệu “CD” cấp cho xe máy chuyên dùng của các lực lượng Công an nhân dân sử dụng vào các mục đích an ninh.
Biển số nền màu trắng, chữ và có số màu đen, seri biển số sử dụng lần lượt một trong cả 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z được cấp cho xe của doanh nghiệp (kể cả doanh nghiệp có cổ phần của công an, quân đội), Ban quản lý các dự án thuộc doanh nghiệp, các tổ chức về xã hội, xã hội – nghề nghiệp, xe của đơn vị sự nghiệp bên ngoài công lập, xe của Trung tâm đào tạo sát hạch giúp lái xe công lập, xe của cá nhân.
Biển số có nền màu vàng, chữ và số màu đỏ, có ký hiệu về địa phương đăng ký và có 2 chữ cái viết tắt của khu kinh tế – thương mại diện đặc biệt, khu kinh tế cửa khẩu quốc tế, cấp cho xe của các khu kinh tế – thương mại đặc biệt hoặc khu kinh tế cửa khẩu trên quốc tế theo quy định của Chính phủ;
Biển số nền màu vàng, chữ và số màu đeb có sêri biển số sử dụng lần lượt là một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho các loại xe hoạt động kinh doanh vận tải;
Ý nghĩa của các loại biển số xe ô tô có tại Việt Nam
Các kí hiệu ở trên biển số xe đều được quy định rất rõ ràng trong thông tư và quy định do Bộ Công An ban hành số 01/2007/TT-BCA-C11. Chủ sở hữu xe ô tô phải có nghĩa vụ bắt buộc đăng kí cấp biển số xe ô tô thì mới được phép lưu thông trên đường. Bao gồm biển đối với tất cả các dòng xe máy điện, xe gắn máy, xe ô tô, xe tảu, xe rơ mooc…
Xét theo màu sắc
Biển số xe ô tô có nền trắng chữ số màu đen, đây là loại biển số thông dụng nhất. Bởi vì nó được áp dụng cho các loại xe cá nhân. Ngoài ra thì các tổ chức doanh nghiệp, công ty ở ngoài nhà nước cũng sử dụng loại biển số này.
Biển số xe thường có nền xanh chữ số màu trắng, đây là loại biển số được dành riêng cho những cơ quan trong khối nhà nước. Các cơ quan đó sẽ bao gồm cơ quan chính phủ từ trung ương cho tới địa phương, văn phòng chính phủ với các ban ngành, các bộ. Văn phòng quốc hội, đảng, văn phòng công an, tòa án, viện kiểm sát. Các đơn vị dưới những sự điều hành trực tiếp bởi nhà nước.
Biển số xe thường có nền màu vàng chữ số màu đỏ áp dụng cho các khu vực kinh tế cực kỳ đặc biệt cửa khẩu biên giới với nhiều quốc gia tiếp giáp với nước ta. Biển số xe thường có nền đỏ chữ màu trắng đây là các loại biển số xe áp dụng cho khối quân đội, từ những đơn vị lục quân, không quân, hải quân tới quân y….
Xét theo chữ và số
Với loại biển số xe ô tô nền trắng chữ đen kí tự chữ sẽ bắt đầu từ A đến M. Trước chữ chính là bộ số, đối với xe cá nhân bộ số đó cũng sẽ đại diện cho địa phương mà xe đăng kí. Ví dụ như 18 đại diện cho tỉnh Nam Định. Các chữ số ghi ở trên biển nền xanh chữ trắng cũng mang các ý nghĩa tương tự. Nhưng có một chút khác biệt ví dụ như số 80 thì sẽ đại diện cho cơ quan chính phủ trung ương.
Nếu như thấy kí hiệu “CD” thì chiếc xe đó sẽ thuộc sở hữu của lực lượng công an. Chiếc xe này cũng sẽ có mục đích sử dụng ở trong công tác bảo đảm an ninh trật tự. Với biển số xe có nền vàng chữ đỏ ký hiệu mặt chữ gồm 2 kí tự. Đó chính là 2 chữ cái đầu tiên trong tên của cửa khẩu nơi mà chiếc xe phục vụ. Ví dụ “LB” là chữ viết tắt của cửa khẩu quốc tế“Lao Bảo”.
Biển số xe quân đội có nền đỏ chữ trắng. Mỗi chữ cái thường sẽ biểu thị cho một đơn vị quân lực khác nhau trong quân đội. Nó cũng đã được quy định rất rõ ràng :
- A tương ứng là chữ đại điện cho quân đoàn
- B tương ứng là chữ đại diện cho binh chủng
- H tương ứng là chữ đại diện cho học viện
- Q tương ứng là chữ đại diện cho quân chủng
- K tương ứng là chữ đại diện cho quân khu
- T tương ứng là chữ đại diện cho tổng cục
Cách tra biển số xe ô tô trên mạng đơn giản nhanh chóng
Việt Nam là một quốc gia có tốc độ người sử dụng ô tô khá nhanh ở Châu Á nói chung và vùng đông nam á nói riêng. Tuy nhiên, tỷ lệ dùng xe ô tô trong tổng số % các phương tiện vận tải tại Việt Nam thì vẫn còn ít do dó, bộ Giao Thông Vận tải cũng có thể quản lý được thông qua hệ thống trang điện tử. Các bạn có thể tra cứu dữ liệu từ Cục đăng kiểm Việt Nam theo từng bước sau:
Bước 1: Vào trang web chính thức của cục đăng kiểm Việt Nam, chọn vào mục thông tin xe phương tiện theo như đường link: http://app.vr.org.vn/ptpublic/ThongtinptPublic.aspx
Bước 2: Nhập thông tin cần thiết vào để tra cứu biển số xe. Tại đây thì các bạn cần phải nhập chính xác các thông tin cơ bản sau đây:
Thông tin 1: Biển số đã đăng ký: Nhập thông tin chính xác của chiếc biển số xe đã đăng ký bao gồm cả phần số lẫn chữ.
Nếu:
- Biển số 4 số: Nhập thông tin đầy đủ của chiếc biển số đăng ký, bạn có thể nhập bằng kiểu chữ thường hoặc chữ in hoa, nhập vào có dấu gạch ngang hoặc không có cũng đều được. Ví dụ: 59A9966, 59b9966, 59A-9966
- Biển số 5 số: Tương tự với 4 số những thêm chữ T ở cuối nếu như là biển màu trắng, chữ X ở cuối biển nếu là biển mà xanh. Ví dụ là: 59A999666T, 59A99966X, biển vàng thêm chữ V.
Thông tin 2: Mã xác nhận: Nhập vào chính xác như dãy ký tự đã cho. Tránh việc nhầm lẫn giữa những ký tự viết hoa và viết thường hay là giữa chữ o và số 0. Sau khi đã nhập xong các bạn tiến hành tra cứu lại biển số xe, hệ thống sẽ trả về các kết quả sau đây:
- Không thể tìm thấy thông tin phương tiện này: nếu nhập sai biển số đăng ký.
- Sai mã xác nhận nếu như nhập sai mã xác nhận.
- Thông tin biển số xe đang cần tra cứu nếu nhập đúng biển số đăng ký và mã xác nhận.
Thông tin 3: Sổ tem, các giấy chứng nhận có hiện tại: Để kiểm tra được thông tin biển số xe online trên website của cục đăng kiểm thì cũng yêu cầu phải có số tem, giấy chứng nhận hiện tại thì mới có thể kiểm tra được các thông tin liên quan đến các phương tiện, thông tin khi kiểm tra online trên trang website của cục đăng kiểm chỉ cho chúng ta những thông tin nhất định có liên quan đến phương tiện, còn thông tin của chủ sở hữu phương tiện thì hoàn toàn không có.
Bước 3: Kết quả từ hệ thống trả về sẽ có thể cho các bạn biết được thông tin cụ thể về biển số xe đang cần tra cứu như: Các thông tin chung, các thông số về kỹ thuật cũng như thông tin đăng kiểm.
Trên đây chính là cách tra biển số ô tô, nếu làm theo hướng dẫn đầy đủ thì chắc hẳn bạn sẽ có thể tra cứu thành công.
Chú ý: Hiện nay, việc tra cứu biển số của xe ô tô chỉ cung cấp những thông tin đơn giản nhất định liên quan đến phương tiện chứ không thể cung cấp thông tin về chủ sở hữu.
Hiện nay Bộ Giao Thông Vận Tải của Việt Nam chưa thể xây dựng được hệ thống trang điện tử đầy đủ để tra cứu biển số xe online. Điều này cũng xuất phát từ một thực tế là số lượng xe ô tô ở Việt Nam khá lớn. Thêm vào đó, việc sang tên, việc đổi chủ, đổi biển số cũng được tiến hành nhiều lần với tần suất cao nên việc có thể nhập dữ liệu lên hệ thống online thường sẽ gặp khó khăn.
Lợi ích khi tra biển số xe ô tô qua mạng
Có rất nhiều lợi ích khi người dùng có thể tự mình tra cứu thông tin chủ xe ô tô qua mạng, trong đó thì những lợi ích cơ bản nhất của việc tra cứu biển số xe ô tô mà không cần đến Cục đăng kiểm Việt Nam đó chính là:
- Tiết kiệm được thời gian đi lại và chờ đợi vì tra cứu các biển số ôtô qua mạng giúp trách việc phải đến Cục đăng kiểm để chờ đợi và tốn thời gian để hoàn tất được thủ tục tra cứu thông tin chủ xe ô tô.
- Thúc đẩy nhanh các thủ tục hành chính, giao dịch mua bán, sang tên và đổi chủ thuận tiện hơn vì việc tra cứu biển số xe ô tô qua mạng có thể giúp nhanh chóng có thể lấy thông tin và cung cấp cho đối tác giao dịch thay vì đi tới Cục đăng kiểm.
- Dễ dàng có thể nắm bắt được thông tin xe ở mọi lúc mọi nơi bởi vì cách tra cứu biển số xe ô tô qua mạng và sử dụng mạng Internet nên bạn dễ dàng tra cứu được ở bất cứ mọi nơi.
Nhìn chung thì cách tra cứu biển số ô tô tại của Cục Đăng Kiểm cũng là một trong những dịch vụ cực kỳ hữu dụng mà các chủ phương tiện xe ô tô nên sử dụng để dễ dàng nắm bắt thông tin để đăng kiểm ô tô cá nhân, từ việc có thể tra cứu được biển số ô tô và thông tin chủ xe, họ cũng có thể nhanh chóng biết lúc nào nên đi đăng kiểm lại, hay biết được các số tiền đóng lộ phí đường bộ gần nhất.
Cách tra biển số xe ô tô trực tiếp
Các bạn có thể tra cứu biển số xe ô tô bằng cách trực tiếp đến các Trung tâm đăng kiểm cấp giấy chứng nhận biển số xe, nơi mà chiếc xe ô tô đó được đăng ký theo lời người bán để kiểm tra. Cách này có thể sẽ khá mất thời gian và công sức nếu như nơi đăng ký xa với nơi ở của bạn hoặc người bán nói dối.
Các bạn cũng có thể chọn cách nhờ tra cứu thông tin biển số xe ô tô từ các đơn vị cá nhân cụ thể, tuy nhiên các dịch vụ này thì sẽ phải mất phí khi tra cứu.
Ngoài 2 cách trên bạn cũng có thể tra cứu biển số xe ô tô bằng cách sử dụng ứng dụng (tải app để tra cứu biển số xe) trên điện thoại bởi vì nó rất tiện lợi và hoàn toàn miễn phí. Tuy nhiên, việc tra cứu theo cách này cũng không được cục đăng kiểm hỗ trợ. Vì thế nên các bạn chỉ kiểm tra được mã vùng của biển số và không thể nào tra cứu được thông tin cũng như số khung số máy của xe.
Danh sách các biển số xe ô tô trên toàn quốc
Danh sách biển số xe tại các tỉnh thành phía Bắc
Tỉnh, Thành | Biển Số Xe |
Hà Nội | 29,30,31,32,33,40 |
Thái Nguyên | 20 |
Phú Thọ | 19 |
Bắc Giang | 98 |
Hoà Bình | 28 |
Bắc Ninh | 99 |
Hà Nam | 90 |
Hải Dương | 34 |
Hưng Yên | 89 |
Vĩnh Phúc | 88 |
Danh sách biển số xe tại các tỉnh vùng duyên hải Bắc Bộ
Tỉnh, Thành | Biển Số Xe |
Quảng Ninh | 14 |
Hải Phòng | 15,16 |
Nam Định | 18 |
Ninh Bình | 35 |
Thái Bình | 17 |
Danh sách biển số xe tại các tỉnh miền núi phía Bắc
Tỉnh | Biển Số Xe |
Hà Giang | 23 |
Cao Bằng | 11 |
Lào Cai | 24 |
Bắc Cạn | 97 |
Lạng Sơn | 12 |
Tuyên Quang | 22 |
Yên Bái | 21 |
Điện Biên | 27 |
Sơn La | 26 |
Lai Châu | 25 |
Danh sách biển số xe tại các tỉnh Bắc Trung Bộ
Tỉnh | Biển Số Xe |
Thanh Hoá | 36 |
Nghệ An | 37 |
Hà Tĩnh | 38 |
Quảng Bình | 73 |
Quảng Trị | 74 |
Thừa Thiên Huế | 75 |
Danh sách biển số xe tại các tỉnh Nam Trung Bộ
Tỉnh | Biển Số Xe |
Thành Phố Đà Nẵng | 43 |
Quảng Nam | 92 |
Quảng Ngãi | 76 |
Bình Định | 77 |
Phú Yên | 78 |
Khánh Hoà | 79 |
Ninh Thuận | 85 |
Bình Thuận | 86 |
Danh sách biển số xe tại các tỉnh Tây Nguyên
Tỉnh | Biển Số Xe |
Kon Tum | 82 |
Gia Lai | 81 |
Dak Lak | 47 |
Đắc Nông | 48 |
Lâm Đồng | 49 |
Danh sách biển số xe tại các tỉnh Đông Nam Bộ
Tỉnh | Biển Số Xe |
Thành Phố Hồ Chí Minh | 41,50,51, 53,54,55,56,57,58,59 |
Bình Phước | 93 |
Bình Dương | 61 |
Đồng Nai | 39,60 |
Tây Ninh | 70 |
Bà Rịa – Vũng Tàu | 72 |
Danh sách biển số xe tại các tỉnh Miền Tây
Tỉnh | Biển Số Xe |
Thành Phố Cần Thơ | 65 |
Long An | 62 |
Đồng Tháp | 66 |
Tiền Giang | 63 |
An Giang | 67 |
Bến Tre | 71 |
Vĩnh Long | 64 |
Hậu Giang | 95 |
Kiên Giang | 68 |
Sóc Trăng | 83 |
Bạc Liêu | 94 |
Cà Mau | 69 |
Ý kiến bạn đọc (0)